Sưu tầm từ ngữ địa phương và tiếng lóng miền Nam
(sưu tầm và chú giải của Hà Nhật Tân)
A, Ă, Â
* A ma tơ (tưa): không chuyên nghiệp.
* À nha: được dùng cuối
câu, hàm ý cảnh báo. Vd: "Nghỉ chơi à nha".
* Ảnh: anh ấy
* Áng chừng: dự đoán phỏng
chừng, không cao về độ chính xác.
* Áp phe: vụ làm ăn
* Ăn hàng: ăn vặt nơi hàng,
quán.
* Âm binh: bọn phá làng phá xóm.
B
* Ba chớp ba nháng: nhanh nhảu
đoảng.
* Ba đía: người xảo ngôn.
* Ba lá: xuồng ba lá.
* Ba lăm: tức số 35, hàm
nghĩa dê xồm.
* Ba lỗ: áo thun ba lỗ
* Ba lơn: tính hay đùa cợt vô thưởng
vô phạt; còn có nghĩa là hâm hâm không bình thường.
* Ba trợn: người đáng chê
về mặt đạo đức.
* Ba vá: kiểu tóc hớt cho con nít, =
ba chỏm.
* Ba xạo: giống nghĩa "xạo".
* Bá cháy: tuyệt vời, hết sảy,
= "bá phát".
* Bá phát: xem "Bá cháy".
* Bà chằn lửa: người phụ
nữ dữ dằn.
* Bà cố = cụ (bà): là từ chỉ
sự nhấn mạnh đi sau tính từ. Chẳng hạn
như "ngon bà cố", "hay bà cố",
"đẹp bà cố", v.v.
* Bà tám = nhiều chuyện. Vd:
"Thôi đi bà tám" = đừng nhiều chuyện nữa.
* Bành ki = bự
* Bạc xỉu: đồ uống
bao gồm sữa (nhiều) pha với cafe.
* Banh: vỡ vụn ra.
* Banh chành: bị phá (/ mở, nạy)
ra hết cỡ; làm vỡ bung bét ra.
* Banh ta lông: xem "bung ta lông".
* Bành: banh cái gì rộng ra.
* Bả: bà ấy
* Bảnh: sang trọng, đẹp
* Bảnh tỏn = sáu bảnh = đẹp
ra dáng.
* Bặc co: đánh nhau. Bặc co tay
đôi = đánh nhau tay đôi.
* Bặm trợn: trông dữ tợn,
dữ dằn
* Bầm dập: tình trạng thê thảm
sau khi bị đánh hoặc trải qua tai nạn, tai
ương.
* Bề hội đồng = hiếp
dâm tập thể
* Bể = vỡ
* Bển = bên đó, bên ấy.
* Bí lù = không biết đường
trả lời, không biết
* Bí xị = buồn
* Bịnh = ốm
* Biệt tích = mất tăm. Vd:
"Bỏ đi biệt tích".
* Biểu = bảo (người lớn
với người nhỏ)
* Bình thủy = phích nước
* Bít bùng: bị quây kín lại, không
cho anh sáng lọt vào.
* Bo bo xì = bơ (làm lơ, không
chơi nữa)
* Bỏ [qua] đi tám = cho qua mọi
chuyện đừng quan tâm nữa (chỉ nói khi người
đó nhỏ vai vế hơn mình)
* Bỏ thí: bỏ và không quan tâm nữa.
* Bồ = người yêu; bạn
thân, chiến hữu.
* Bộ ngựa: sập gỗ.
* Bu đen = bâu đen.
* Bung ta lông: giống như banh chành.
(Ta-lông là cọng kẽm trong vỏ xe để tăng
độ cứng)
* Bùng binh = vòng xoay
* Búa xua = lung tung
* Bụm: dùng bàn tay che lại
* Bụp: đánh / đập [nhau]
* Bửa = bổ
* Bữa = ngày/ hôm. Vd: "Bữa giờ
sao mất tiêu vậy?" = mấy hôm nay sao mất hút
(không thấy xuất hiện).
* Bự = to
* Bự chảng: rất to, =
"chà bá"
C
* Cà chớn: nói năng, hành động
quá lố, không mực thước.
* Cà giựt: tính khí/ phong độ
không ổn định, thiếu tin cậy.
* Cà lăm = nói lắp.
* Cà nhỏng = vô công rồi nghề
* Cà ràng: loại bếp lò bao gồm
nơi nấu với 3 ông táo, gắn với một thân
đáy chịu lửa hình số 8 dùng đun củi, cời
than.
* Cà rá: nhẫn có mặt.
* Cà rem = kem
* Cà rề = chậm chạp, lề
mề.
* Cả rịch cà tang = đủng
đỉnh
* Cà rỡn: đùa, bông lơn,
đùa cho vui.
* Cà tàng = cũ; hơi tồi tàn, quê
mùa
* Cà tưng: nghĩa giống như
"nhảy tưng tưng".
* Càn quấy: làm sai và ngang ngược.
* Cạp = cắn
* Cạo đầu khô: nghĩa bóng
là hình phạt, la rầy.
* Cẩn = khảm. Cẩn xà cừ
= khảm xà cừ.
* Câu giờ: tìm cách kéo dài thời
gian; hoãn binh.
* Câu âu; may rủi
* Cẩu: cậu ấy.
* Chả: ông ấy, thằng cha
đó.
* Chà bá: to, đập vào mắt.
* Chà bá lửa: nghĩa giống
như "chà bá"
* Chàng hảng = dạng háng
* Chạp phô = tạp hoá
* Chạy = chịu thua. Vd: "Nó chạy
rồi".
* Chạy có cờ: chạy nhanh, thục
mạng.
* Chắc cú = chắc chắn
* Chằn ăn trăn quấn: tính
nết dữ dằn.
* Châm chọt = thọc gậy bánh
xe.
* Chần dần: nghĩa giống
"chình ình"
* Chận họng: chặn ngay họng,
không cho nói.
* Chèm bẹp: nằm bẹp, không
nhúc nhích được.
* Chèm nhẹp: ướt nhiều và
sũng nước. = ướt chèm nhẹp, = ướt
nhẹp.
* Chèo queo = nằm co lại (một
mình).
* Chén = bát
* Chì: giỏi giang
* Chình ình: nằm ngay trước mắt.
Giống "chần dần".
* Chỉ = chị ấy
* Chiên = rán
* Chiểng xùm = oẳn tù tì.
* Chịu = thích/ ưa
* Chọi = ném (đến vị trí
nào đó) = đáp
* Chồm hổm = (ngồi) chồm
chỗm, ngồi xổm.
* Chơi gác = chơi trội.
* Chơi qua mặt = chơi trội.
* Chua: thêm vô (để giải thích,
bổ sung).
* Chùm hum = (ngồi) bó gối hoặc
ngồi lâu một chỗ không nhúc nhích, không quan tâm đến
ai
* Chung = chén nhỏ
* Chút xíu = một ít
* Chưn = chân
* Chụp giựt = xô bồ
* Có bầu = có chửa
* Coi = xem; coi bộ = xem ra.
* Còn khuya = còn lâu
* Cô hồn các đảng: bọn quậy
phá xóm làng.
* Cổ = cô ấy
* Cộ = thồ [hàng]
* Cột = buộc [dây]
* Cơm dừa = cùi dừa.
* Cua gái = tán gái
* Cù lao: doi đất giữa sông; dụng
cụ nấu có lõi ở giữa chứa than để nấu
sôi và hâm nóng nước lèo ( = lẩu).
* Cù lần = khờ khạo
* Cù nhây: lằng nhằng không chịu
dứt điểm.
* Cụng = đụng đầu với
nhau. Vd: Bò cụng, cụng ly.
* Cuốc: tua, vòng. Vd: "Mới chạy
một cuốc xe" "Nãy giờ làm mấy cuốc (ly
uống theo tua)"
* Cưng: cách gọi trìu mến với
người nhỏ tuổi hơn.
D
* Dai nhách: rất dai (thường
nói về đồ ăn)
* Dầu thơm = nước hoa
* Dây [vô] = dính dáng vô
* Dễ òm = rất dễ, không
đáng lưu tâm.
* Dễ thương: đáng yêu; dễ
gần.
* Dỉ = dì ấy
* Dĩa = đĩa
* Dùm = [làm] hộ
Đ
* Đá cá lăn dưa: chỉ
phường lưu manh.
* Đã = sướng.
* Đã đời = thoả thích
* Đặng = được. Vd:
"Qua tính vậy em coi có đặng hông?".
* Đắt: bán đắt hàng,
đắt khách.
* Đầm = đằm: tình trạng
được giảm lắc, giao động, khiến
điều khiển dễ dàng hơn.
* Đầy nhóc = rất nhiều, rất
đầy.
* Đen như chà dà (và) = nước
da đen bóng.
* Đen thùi lùi = rất đen
* Đẹt: chậm lớn, vóc
người quá nhỏ
* Đi cà nhắc = đi thập thễnh = xi
cà que.
* Đi bang bang: xăm xăm đi tới
* Đi bụi: đi bụi đời;
nghĩa bóng là cái gì đó bị hư, hỏng.
* Đi cầu = đi đại tiện,
đi nhà xí; còn có nghĩa là đi lỏng, Tào Tháo rượt.
* Đía: nói dối
* Đồ ăn = thức ăn
* Đồ lô = đồ (vật)
đểu
* Đồ uống = thức uống
* Đờn = đàn. Đờn kìm
= đàn nguyệt.
* Đục: đấm (vào mặt)
* Đui = mù
* Đụt = trú [mưa]
E, Ê
* Ển: ưỡn bụng (/ngực).
* Ểnh bụng: có chửa.
G
* Gần xịt: rất gần.
* Ghiền = nghiện
* Già dịch = lão già mắc dịch
= già dê.
* Già háp: ngụ ý chê bai sự già của
ai đó, = già khằn = già cú đế.
* Giả tỷ: chẳng hạn
như, giả dụ.
* Giỡn = đùa
* Giỡn mặt = nhờn mặt.
* Gớm = tởm
H
* Hàng ba = hành lang dưới hiên nhà.
* Hạp = hợp
* Hạp cạ = hợp gu.
* Hăm = hăm doạ
* Hằm bà lằng = đủ thứ.
* Hầm = nóng, nực
* Hen: dùng cuối câu, như
"nhen".
* Hén: dùng cuối câu, như
"nhé".
* Héo queo = héo rũ; ủ dột; thiếu
sức sống.
* Hết trơn hết trọi = hết
sạch. Hoặc dùng ở cuối câu phủ định
để nhấn mạnh. Vd: "Ở nhà không dọn dẹp
gì hết trơn hết trọi".
* Hết cỡ = hết nấc
* Hiểm = thâm hiểm
* Hoài: làm cái gì đó nhiều lần,
lặp đi lặp lại.
* Hóc bà tó: chỗ xa xôi, cùng tận
* Hồi nẩm: lâu lắm rồi không nhớ
ngày tháng ( = hồi đó = ngày xưa).
* Hôn: thường ở cuối câu,
có nghĩa tương đương từ "không".
Vd: Giỏi dữ hôn?; Làm hôn? Đi chơi hôn?
* Hôm bữa = hôm trước
* Hổm rày = mấy rày = từ mấy
ngày nay
* Hông / hổng = không. Vd: "Hổng
rảnh" = không rảnh; "Hổng nói" = không nói.
* Hổng chừng = (phỏng
đoán) không chừng. Vd: "Hổng chừng chiều nay
có mưa".
* Hột = hạt
* Hột xoàn = kim cương
* Hục hặc: đang gây gổ với
nhau
* Huề trớt: những logic ai
cũng biết, vô thưởng vô phạt.
* Hườm = chờ sẵn, thủ
sẵn.
I
* Ịn: in lên, tỳ lên, ướm
lên.
K
* Ké: đi ăn theo, chia sẻ quyền
lợi, mặc dù lẽ ra không có phần. Vd: "Đi
ăn ké" "Xem ké" "Đọc ké" "Đi
xe ké" v.v.
* Kẹo = keo kiệt
* Kêu giựt ngược = gọi giật
giọng.
* Kết = thích
* Khạp: vật đựng bằng
sành giống như chum, nhưng có dạng thuôn gần với
hình trụ.
* Khín: đồ thừa. Vd: "Mặc
đồ khín".
* Khỉ khô: Dùng trong câu phủ định
để nhấn mạnh sự không có. Vd: "Chẳng có
cái khỉ khô gì hết" = chẳng có gì.
* Khoái = thích.
* Khoái tỉ = rất thích ( = thích gần
chết)
* Khoẻ ru: điều kiện thuận
lợi có thể làm được, thoải mái. Vd: "Trời
mát, chạy xe về là khoẻ ru".
* Khùng = điên
* Kiệu: vật đựng nước
giống như lu nhưng bằng sành và có dáng thuôn dài
hơn.
L
* La: trách mắng (người lớn
đối với nhỏ)
* Lai rai: cách nói khác của "nhậu".
* Làm biếng = lười
* Làm eo [làm sách]: bắt chẹt,
đòi hỏi, bắt phải đáp ứng điều gì.
* Làm láng: làm bất kể.
* Làm lừng: cứng đầu do
quen quá không còn sợ nữa.
* Làm màu: làm quá lên, phô trương.
* Làm mướn = làm thuê
* Làm nư: thái độ làm già, cứng
đầu, khó bảo.
* Làm phách: tỏ vẻ phách lối.
* Lạc xoong: nghề mua bán ve chai, =
đồng nát.
* Láng cón = bảnh bao
* Láng o = nhẵn thín.
* Lạng quạng: trạng thái siêu
vẹo khi đi đứng.
* Lắc: một loại vòng đeo
tay.
* Lặc lìa = muốn rời ra
nhưng vẫn còn dính với nhau một chút.
* Lẳng = lẳng lơ
* Lậm: làm cái gì quá mức bình
thường, lạm dụng.
* Lâu lắc = rất lâu (hàm ý trách
móc).
* Lẩu: món ăn được nấu
nóng trong nước dùng ngay tại bàn.
* Lấy le: khoe điều gì đó
để người khác phải thán phục.
* Lầy = bét nhè
* Leo cây = thất hẹn
* Lèo = thất hứa. Vd: "Hứa
lèo"
* Lẻo lự: tính hay lý sự, xảo
ngôn.
* Lẹo lưỡi: nói nhầm chữ
nọ sang chữ kia.
* Lể: lấy dao rạch 1
đường nhỏ và nặn máu ra.
* Lì xì: mừng tuổi bằng tiền
cho con cháu.
* Liệng = ném
* Lóc chóc: đứng ngồi không
yên, láu táu, nhiễu sự, gây phiền hà đến xung
quanh.
* Lóng rày = mấy hôm trước = hổm
rày (thời gian gần đây)
* Lộ = đường
* Lộn = nhầm
* Lộn xộn = rối ren, làm rối.
* Lời = lãi
* Lu bu = bận
* Lục đục = không hòa thuận.
Còn có nghĩa "làm cái gì đó gây ra tiếng động".
Vd: "Làm gì mà lục đục dưới bếp cả
buổi vậy?".
* Lu xu bu: nhiễu sự, gây phiền
toái, khó chịu
* Lúa = phèn: nhà quê.
* Lú: nhú [lên], nhô [ra].
* Lùi xùi = luộm thuộm, lôi thôi
* Lùm = bụi [cây]
* Lủm: bỏ vào miệng.
* Lụm = lượm
M
* Ma da: hà bá
* Man man: hơi điên, chập.
* Mạnh giỏi = mạnh khỏe
* Mát trời ông địa: (làm cái gì
đó) thoả thích.
* Mão: lấy cái toàn bộ, lấy hết.
Vd: Mua mão: mua hết, không kể tình trạng, số lượng.
Đo mão: đo đại khái, lấy chiều dài đại
thể.
* Mắc = đắt
* Mắc dịch: hàm ý rủa kẻ
nào đó bị mắc bệnh dịch. "Đồ mắc
dịch" là một câu chửi, ý nói mất nết, không
đàng hoàng. Nhưng có khi lại là câu nguýt khi bị ai chòng
ghẹo.
* Mắc = buồn; Mắc cười
= buồn cười; Mắc i***, đái, v.v.
* Mắc địt = dở ẹt;
hay chê cái gì đó thậm tệ.
* Măn: mân mê
* Mặt chằm dằm: xem "Mặt
chù ụ"
* Mặt chù ụ: mặt nặng ra
vì không bằng lòng (mặt sưng sỉa) = mặt chằm
dằm.
* Mặt méo xẹo: biểu cảm
khuôn mặt biến dạng khi không như ý.
* Mần = làm
* Mập = béo
* Mất tiêu = biến mất
* Mậy = mày
* Mé = phía. Vd: "Nhà ổng ở mé
bên kia lộ".
* Mé: cẳt tỉa. Vd: "Mé nhánh
cây".
* Méc = mách [lại]
* Mèn đét = trời đất. Mèn
ơi = trời ơi.
* Mình ên: (làm cái gì đó) một mình.
* Một hơi = một lèo.
* Mộng dừa: còn gọi là mầm
dừa, là phần lõi trắng nằm bên trong khi trái dừa
khô bắt đầu mọc cây.
* Một lát = một chốc.
* Một lô một lốc = một
lô xít xông
* Mợi = mày ơi. Vd: "Thôi mợi"
= thôi mày ơi; "Đi mợi" = đi mày ơi.
* Muỗng = thìa
* Mút chỉ: đã đời. Vd:
"Chơi mút chỉ" = chơi đã đời.
* Mút chỉ cà tha: giống như
"mút chỉ".
* Mút mùa, mút mùa Lệ Thủy: lâu dài.
* Mủ mỉ: hiền lành, đằm thắm,
dễ thương
* Muổng dừa = gáo dừa
* Mừng húm: vui mừng (thường
là vận may, hay điều trông đợi)
N
* Nào giờ = từ trước tới
nay
* Năn nỉ = khẩn khoản yêu
cầu (/nài xin)
* Ngó lơ = làm lơ, nhìn chỗ khác
làm như không để ý tới ai đó = phớt lờ.
* Ngào [đường]: đảo
trái cây trong đường nóng chảy, = sên [mứt].
* Ngắt = cấu
* Ngặt: tình trạng khó khăn
* Nghen: Dùng cuối câu, hàm nghĩa rủ
rê, cầu khiến, tương đương
"nghe", "nha".
* Ngộ: lạ, hay hay.
* Ngộp: ngạt, khó thở
* Ngủ nghê: việc ngủ.
* Ngựa: hàm ý nói về sự
đua đòi, hư thân mất nết. Vd: "Con nhỏ mới
chút tuổi đầu đã ngựa rồi".
* Nha: Dùng cuối câu, hàm nghĩa rủ
rê, cầu khiến, tương đương
"nghe", "nghen".
* Nhá = dứ, nhứ
* Nhánh = cành [cây]
* Nhà đèn = công ty điện lực.
* Nhà thuốc = hiệu thuốc.
* Nhào [vô] = nhảy (/lao) vào.
* Nhảy tưng tưng: nhảy cẫng
lên vì vui mừng.
* Nhậu: tụ họp lại uống
rượu.
* Nhậu nhẹt: uống rượu
bê tha.
* Nhéo = bẹo (/véo)
* Nhỉu: nhỏ giọt
* Nhóc = nhiều. Vd: "Cây nhãn có nhóc
trái".
* Nhột = buồn (khi bị cù, thọt
lét)
* Niềng xe = vành xe
* Niểng = ngảnh, nghẹo (cổ).
* Nói trỏng = nói trống không.
* Nổ = nói phét
* Núp = trốn, ẩn
* Nư: thái độ, ý muốn chủ
quan cứng đầu và khó chiều. Đã nư: thái độ
hả dạ. Làm nư: thái độ cứng đầu,
làm già.
* Nước cốt dừa: nước
được vắt ra từ cơm dừa nạo.
* Nước lèo = nước dùng
* Nước ròng = nước xuống
(thuỷ triều).
O, Ô, Ơ
* Oải: mệt mỏi, nản.
* Oải chè đậu: nản về
điều gì.
* Ốm = gầy
* Ốm nhách = gầy giơ
xương.
* Ông bà bô = ba má (cách gọi đùa với
nhau về các bậc "bô lão" nghiêm khắc).
* Ông bà già = ba má (cách gọi thân mật
khi nói về ba má).
* Ớn: cảm giác sợ.
P
* Phào [chỉ] : là vật liệu dạng
dải với nhiều loại thiết diện, được
dùng trong trang trí xây dựng.
* Phang: đánh mạnh bằng vật
cứng.
* Phện: nghĩa giống
"phang"
* Phờ râu: cách nói hình tượng
của sự mệt. Vd: "Mệt phờ râu",
"làm phờ râu", "đạp xe phờ râu".
Q
* Qua: cách xưng của người
lớn với người nhỏ tuổi.
* Quá xá = nhiều, rất, quá chừng.
Vd: "Đường đông quá xá".
* Quạo = cáu
* Quày [lại]: quay lại.
* Quắc cần câu = ngủ phè. Vd:
"say quắc cần câu"= say không biết lối về.
* Quăng = ném.
* Quặng = [cái] phễu
* Quấy = sai. Phải quấy =
đúng sai.
* Quần què: tức "quần
hoè", là loại quần của phụ nữ dùng cho những
ngày tới tháng. Sau thành câu chửi thông tục.
* Quầy = hàng (bán cái gì đó). Vd: quầy
đồ chơi, quầy bán sách.
* Quậy = khuấy; quấy phá
* Quẹo = rẽ (về phía)
* Quê = ngượng, xấu hổ.
* Quê một cục: câu chọc quê, =
quê xệ.
* Quê xệ = quê một cục.
* Quởn = rảnh rỗi
* Quới nhơn= quý nhân
* Quỷnh: say khướt
R
* Rành = thành thạo, thông thạo
* Rảnh = rỗi rãi.
* Rần rần = gây tiếng động
ầm ĩ, ồn ào.
* Rần rần (trong cơ thể)
= rần rật, râm ran.
* Rầy = mắng, khiến trách
(người lớn với người nhỏ)
* Riết: hoài, liên tục. Vd:
"Mua kiểu này riết chắc hết tiền quá".
* Ro ro: nhuần nguyễn, trơn
tru. Vd: "Đọc bài ro ro".
* Rốp rẻng = làm nhanh chóng
* Ruột xe = săm
* Rượt = đuổi theo
S
* Sạn: dụng cụ bẹt giống
cái xẻng, dùng để đảo, lật trong khi chiên,
xào thức ăn.
* Sạp: ô nhỏ, quầy hàng trong
chợ để buôn bán hàng.
* Sấp nhỏ = tụi nhỏ, mấy
đứa nhỏ.
* Sên [xe] = xích.
* Sên [mứt]= rim ( = ngào đường)
* Sến: làm quá lên so với mức
cần thiết, hoặc sặc sỡ quá đáng, hoặc
sướt mướt, uỷ mỵ quá đáng.
* Sọc dưa: trạng thái dở
dở ương ương, nửa này nửa kia.
* Số dách: nhất, số một.
* Sở làm: nơi làm việc, cơ
quan.
* Sụm: khuỵu xuống, đổ
xuống.
* Sụm bà chè: cách nói vui của sụm.
* Sung ba khía = hiếu chiến.
* Sườn xe = khung xe.
T
* Tá lả = vung vít; bừa (không chọn
lọc).
* Tài lanh: tỏ ra cái gì cũng biết
và hay can thiệp vào chuyện người khác.
* Tài khôn: ra cái vẻ khôn khéo, tỏ
ra là giỏi giang hơn người.
* Tàn tàn = tà tà: từ từ chậm
rãi, không vội.
* Tả pí lù = tạp pí lù: đủ
thứ, thể loại.
* Tàu hủ = đậu phụ
* Táp = đớp
* Tấp = đánh túi bụi
* Tấp vô = ghé vào
* Tầy quầy: bừa bãi. Thường
chỉ sự dang dở, hư hại. Vd: Nó làm [công việc]
tầy quầy.
* Teo bu-gi = sợ gần chết
* Té = ngã
* Tém: làm cho gọn
* Tèm lem = nhem nhuốc
* Tề: cắt cho bằng đầu
với nhau.
* Thả giàn: tự do thoả thích
* Thảng: thỉnh thoảng. Thảng
thảng = lâu lâu.
* Thảy = quăng
* Thấy gớm = gớm, tởm
* Thầy chạy: chịu thua, bó
tay.
* Thèo lẻo = mách lẻo
* Thẻo = xẻo [thịt]
* Thí = bố thí; cho không; miễn phí;
bỏ.
* Thí cô hồn: bỏ, xem như bố
thí cho cô hồn.
* Thiệt tình: (từ cảm thán):
không biết nói sao nữa. Vd: "Thiệt tình, tui nói mà nó
đâu có nghe?!"
* Thọt: đụng vào, chọc
vào. Thọt lét: bị cù vào nách.
* Thơm = dứa, khóm
* Thở hơi lên: [bực] không thở
được
* Thúi = hôi thối
* Thum thủm: có mùi hôi thối
* Thủng thẳng = từ từ
* Thủy cục = công ty cấp
nước
* Thưa rỉnh thưa rảng: rất
thưa (răng/ tóc...)
* Thương: cảm mến; thích;
yêu.
* Tía = cha
* Tiệm = hiệu
* Tòn teng = đong đưa, đu
đưa
* Tổ chảng: to, đập vào mắt
(nghĩa như "chà bá").
* Tới = đến
* Tới bến = [chơi cho] đã
đời, thoả thích.
* Trà = chè
* Trả treo: đối đáp
ăn miếng trả miếng.
* Trăm phần trăm = cạn ly/
chén.
* Trật đường rầy =
không trúng.
* Trẹo bản họng: nói mãi không
đúng.
* Trển = trên ấy.
* Tròm trèm = cũng cỡ, gần tới.
Vd: "Tròm trèm 70 tuổi".
* Trỏng = trong đó.
* Trồi [lên]: nhô lên khỏi mặt
nước.
* Trời thần: Từ cảm
thán. Vd: "Cái thằng trời thần" (trời
đánh thánh vật).
* Trời ui ui = trời không nắng
và oi oi như sắp mưa.
* Trụi lủi = nhẵn thín
* Trùm sò = keo kiệt
* Tui = tôi
* Tụi = chúng, đám. "Tụi
mình = chúng mình" "tụi nó = chúng nó".
* Tùm lum = đủ thứ
* Tùm lum tà la: đủ tứ hỗn
độn
* Tức cành hông = tức dữ lắm
* Tửng = chập: điên điên,
không bình thường.
* Tỷ như = chẳng hạn, ví
dụ như.
U, Ư
* Ù bế: chơi tay đen tay trắng
* Um sùm = om sòm, ầm ĩ; bù lu bù
loa.
* Uýnh (oánh): đánh
* Ưng = đồng ý, thích, chịu,…
* Ướt nhẹp: xem "chèm nhẹp"
V
* Vá = muôi
* Ván ngựa = bộ ngựa
* Vỏ xe = lốp
* Vô = vào
* Vô mánh = trúng quả
* Vụ = việc
* Vụt (dục) = vứt
X
* Xa lắc xa lơ: rất xa.
* Xà lỏn = quần đùi, quần
cụt.
* Xà quần: loanh quanh lẩn quẩn,
bí lối ra.
* Xả láng: thoải mái không lo gì hết.
* Xài = dùng, sử dụng.
* Xàm: nói chẳng đâu vào đâu
* Xảm = nhám
* Xảm ghe: dùng hỗn hợp nhựa
cây để trám các khe hở trên ván thuyền, không cho
nước thấm vào.
* Xảm xừ = rất nhám
* Xảnh xẹ: điệu và
điêu ngoa
* Xạo: không thật thà
* Xạo xự: xảo ngôn.
* Xáp lại: xán lại gần.
* Xắt = cắt
* Xâm xi = ăn may
* Xây chừng: cafe đen (uống ly
nhỏ).
* Xây qua: quay qua
* Xất bất xang bang: lao tâm khổ
tứ, cực nhọc.
* Xe đò = xe chở khách
* Xe hơi = ô tô con
* Xe nhà binh = xe quân đội
* Xe ôm: hình thức chở khách bằng
xe cá nhân.
* Xe thổ mộ: xe ngựa kéo
đến đầu thế kỷ 20 ở miền Nam.
* Xẹp lép: vỏ xe bị hết
hơi, hoặc tình trạng bụng đói.
* Xẹt qua = ghé ngang qua nơi nào một
chút.
* Xi-cà-que: đi thập thễnh. ( =
"đi cà nhắc)
* Xi nhê = không ăn thua, không có ý
nghĩa gì hết.
* Xí bùm bum: vứt đi, xí chó.
* Xí ngầu = xúc xắc
* Xí xọn: điệu, khoe mẽ
và khá đáo để. Đôi khi chỉ sự đua
đòi.
* Xía = xen vào, chõ vào [chuyện người
khác]
* Xì ke: nghiện, trạng thái giống
kẻ nghiện.
* Xỉ = chỉ. Xỉ mặt = chỉ
mặt.
* Xỉn = say
* Xiềng: dễ như trở bàn
tay Vd: Bài toán này làm xiềng luôn.
* Xiểng niểng = liểng xiểng
* Xiết = xuể. Vd: "Chịu hết
xiết" = không thể chịu được nữa.
"Không kể xiết" = không kể xuể.
* Xịn = tốt
* Xống chén: nơi úp bát,
đũa.
* Xụi lơ = trạng thái không còn
sức sống do mệt rũ hay buồn chán.
* Xức [dầu/thuốc]: bôi/ thoa.
Y
* Y chang: giống y như
* Y boong: cùng nghĩa "y chang".
* Yết: chào hỏi người lớn
tuổi.
* Ỷ = cậy
* Ỷ y: ỷ lại vào.
* Ỷ ỷ = ẩm ẩm